Các hãng máy tính xách tay thường đặt tên sản phẩm rất khó hiểu và nhiều khi bạn không biết model nào với model nào. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt cách đặt tên và phân loại laptop của HP.
HP có rất nhiều mẫu máy tính xách tay, từ những chiếc Pavilion giá bình dân cho đến những chiếc máy tính xách tay đa phương tiện cao cấp xứng đáng là đối thủ của Apple. Hãng cũng có một dòng hoàn toàn riêng biệt dành cho người dùng doanh nghiệp.
Dưới đây là danh mục tóm tắt các sản phẩm của HP:
HP Pavilion 14
HP Mini (Netbook)
Dòng netbook 10.1 inch này của HP bao gồm hai model: Mini 110 và Mini 210. Con số đầu tiên trong quy ước đặt tên dùng để chỉ thế hệ của dòng, hai con số cuối tham chiếu đến kích thước của chiếc netbook. Như vậy, Mini 110 và Mini 210 là hai netbook kích thước 10 inch và là hai thế hệ máy khác nhau.
Cả hai chiếc máy này đều trang bị một bộ xử lý Intel Atom N455 và đồ họa của Intel GMA 3150, nhưng Mini 110 sử dụng pin 3-cell, model đời mới Mini 210 có pin 6-cell.
Dòng thấp cấp V series, CQ series
Đây là dòng laptop bình dân của HP, thường có chất liệu vỏ máy và pin kém, chất lượng hoạt động bình thường mặc dù cấu hình có thể cao. Mức giá hấp dẫn khiến các sản phẩm thuộc dòng này bán khá chạy.
HP G Series (laptop giá rẻ)
Dòng laptop G series của HP hiện mới chỉ có hai model, vỏ máy được phủ toàn một màu đen, tính năng được xây dựng cho các công việc tính toán hàng ngày như lướt web, mạng xã hội và xem video trực tuyến. Chiếc G62m chạy trên vi xử lý Intel Celeron, chiếc G62x sử dụng CPU Core i3 370M hiện đại.
HP Pavilion (laptop phổ thông)
Các dòng HP Pavilion là họ laptop lớn nhất của HP với rất nhiều sản phẩm. Bắt đầu từ dòng siêu di động Pavilion dm1z 11-inch cho đến những chiếc laptop bốn lõi 17 inch. Ở khoảng giữa là hơn một chục dòng máy khác được chia thành các dòng DM, G và DV series với rất nhiều thiết kế khung máy khác nhau. Dòng DM series bao gồm các laptop siêu di động; G series bao gồm các model 14, 15 và 17-inch có giá tùy biến theo cấu hình; dòng DV series (15 và 17-inch) là tất cả các model đa phương tiện và giải trí, với các tính năng bao gồm cả âm thanh cao cấp và card đồ họa rời.
HP Pavillion như DVxxxx, DVxt, HDX, TX smart touch series thuộc dòng phổ thông, không phải dòng cao cấp. Dòng này có cấu hình cao, hình thức đẹp, vỏ đẹp nhưng bằng nhựa, hiệu suất bình thường, chạy nóng và pin nhanh chai. Ưu điểm là hình thức bóng bẩy, trẻ trung và có giá tốt so với cấu hình. Bảo hành một năm.
HP Envy (laptop cao cấp)
HP Envy hiện gồm 4 dòng máy tính xách tay đa phương tiện hàng đầu của HP
- HP Envy 14 series
- HP Envy 14 Beats Edition series
- HP Envy 17 series
- HP Envy 17 3D series
HP Envy 14
Các sản phẩm trong dòng này có màn hình 14 hoặc 17.3 inch, với thiết kế là sự kết hợp mạnh mẽ của phong cách và giải trí. Mỗi chiếc máy được thiết kế với một hoa văn riêng và luôn tích hợp hệ thống âm thanh Beats Audio. Tùy thuộc vào từng hệ thống, mỗi chiếc Envy sẽ có thêm một số tùy chọn riêng, như card đồ họa rời ATI cho video, một bộ tai nghe Beats hoặc màn hình 3D (HP Envy 17).
HP Essentials (laptop cho doanh nghiệp nhỏ)
Những chiếc laptop thuộc họ HP Essentials được hướng tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa không cần nhiều sức mạnh tính toán. Nhiều máy tính xách tay thuộc dòng này chỉ trang bị những CPU khá rẻ tiền như Intel Pentium T4500 hoặc AMD PhenomII.
Dòng Essential bao gồm: chiếc Essential 3105m là loại 11.6 inch và bộ xử lý AMD E-350 hiện đại, còn loạt máy Essential 600 series cung cấp một số máy 15.6 inch trang bị các vi xử lý Intel Celeron, Core 2 Duo, Pentium hoặc một số tùy chọn vi xử lý AMD cấp thấp.
HP TouchSmart (laptop gia đình)
Chỉ có một mẫu máy tính trong dòng sản phẩm này là TouchSmart tm2t. Đây thực chất là máy tính bảng 12.1 inch nhấn mạnh về giải trí. Nó có cổng HDMI, âm thanh Dolby kỹ thuật số và loa Altec Lansing.
HP ProBook (laptop doanh nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa)
Những chiếc laptop HP ProBook đáp ứng nhu cầu của hầu như mọi người dùng với mục đích công việc, từ nhân viên bán hàng hay phải di chuyển, cho đến những người kinh doanh bất động sản, những người cần tới chiếc máy tính mỏng nhẹ và di động như 4420s, 4520s, hoặc những model cho các kỹ sư và nhà thiết kế với yêu cầu màn hình lớn và hiệu suất lớn hơn, như model 17-inch 4720s có sử dụng một card đồ họa rời ATI Radeon HD.
HP còn trang bị cho dòng máy này phần mềm TPM giúp mã hóa tập tin quan trọng và đọc dấu vân tay để khóa máy trong trường hợp máy tính lạc vào tay kẻ xấu.
HP Probook
HP Elitebook (laptop doanh nhân, doanh nghiệp lớn)
Pha trộn giữa sức mạnh xử lý và năng suất với các tính năng của máy tính doanh nhân, các dòng sản phẩm Elitebook bao gồm các kích cỡ màn hình 12.1, 14 và 15 inch. Các hệ thống này cũng có độ bền cao, được thiết kế để đáp ứng các thông số kỹ thuật quân sự về độ chắc chắn. Gần như mọi chiếc Elitebook đều bao gồm touchpad đa điểm và sử dụng vi xử lý Intel thế hệ 1 hoặc 2.
Dòng Elitebook cũng bao gồm một tập hợp con của các máy trạm di động với những thông số kỹ thuật hàng đầu hướng tới những người dùng có nghề nghiệp sáng tạo (thiết kế, biên tập phim), trang bị đầy đủ các tính năng cao cấp. Những chiếc máy trạm này có các kích cỡ màn hình 14 – 15.6 và 17-inch, có bộ khung máy chắc chắn hơn, đồ họa Nvidia, và bàn phím chống tràn. Tất cả được bảo hành ba năm.
Ngoài ra, nếu liệt kê theo kích cỡ màn hình thì hiện laptop HP có những dòng sau:
- 17.3 inch : ENVY 17 3D / ENVY 17 / dv7t / G72t / g7
- 15.6 inch : Compaq CQ62z, / HDX16t / dv6t / dv6z / G62t / G62m / g6
- 14.5 inch : ENVY 14
- 14.1 inch : dv4tse / dv4t
- 14.0 inch : dm4t / dm4x / G4t
- 13.3 inch : dm3t / Voodoo Envy 133
- 12.1 inch : tm2t
- 11.6 inch : dm1z
- 10.1 inch : HP Mini 210 / HP Mini 110 Mi / HP Mini 110 XP /Mini 1000 Vivienne Tam
Một số model cũ hơn (sản xuất từ 2010 trở về trước):
- 20.1 inch : HDX9000
- 18.4 inch : HDX18t / dv8t
- 17.0 inch : dv7 / g70t / dv9000 / dv8000 / zd8000 / zd7000 / dv9700
- 15.6 inch : Compaq CQ60 / dv6zae (Artist Edition 2) / G60t
- 15.4 inch : dv5 / dv6500tse (Special Edition) / dv6000 / dv5000 / dv4000 / zv6000 / zv5000 / zx5000 / ze5000 / ze4000 / zt3000
- 15.0 inch : ze2000 / ze1000 / zt1000
- 14.3 inch : HP Pavilion dv 1658
- 14.1 inch : dv4z / dv2800tae (Artist Edition) / dv2500tse (Special Edition) / dv2000 / dv1000
- 13.3 inch : dv3t / dv3z / dv3500t
- 12.1 inch : TouchSmart tx2z / dv2z / tx1000z tablet PC / tx2000z Tablet PC / tx2500z Tablet PC
- 10.1 inch : Mini 1000 Mi / Mini 1000 XP / Mini 1000 Mobile Broadband Wireless
- 8.9 inch : Mini 1000 Mi / Mini 1000 XP / Mini 1000 Mobile Broadband Wireless
Ý nghĩa các con số trong tên model laptop HP:
Kích thước màn hình: Trong dòng Pavilion, con số duy nhất tương ứng với chữ số thứ hai của kích thước màn hình. Ví dụ Dm1z nghĩa là màn hình 11.1 inch, dv3 là laptop 13 inch, dv4 là laptop 14 inch. Trong một số trường hợp, con số này đại diện cho kích thước ước tính của màn hình. Ví dụ, dv5t có một màn hình hiển thị 14.5-inch, như vậy số 5 này cho thấy máy được xếp vào dòng laptop 15-inch. Các chữ cái và số phía sau trong tên máy biểu thị cấu hình máy, thường thì số lớn hơn cho biết cấu hình máy cao hơn, mặc dù vẫn có ngoại lệ.
Với dòng Compaq Presario, chữ cái đầu tiên cũng biểu thị kích thước màn hình, ví dụ CQ35, CQ40, các số còn lại cũng biểu thị cấu hình cao hay thấp.
Với các dòng laptop doanh nhân, quy tắc đặt tên cũng tương tự. Chẳng hạn với dòng Elitebook, số đầu tiên là kích thước màn hình, trong đó 2 là dòng laptop mỏng nhẹ có màn hình 12.1 inch, số 6 có trong tên các laptop có màn hình từ 14.1-15.4 inch, số 8 dành cho những laptop cấu hình cao và kích cỡ lớn từ 15.4-17.1 inch. Con số thứ hai trong tên model cho biết thứ hạng của máy, số 5 là dòng cấp thấp (low-end), số 7 là trung cấp (middle-end), số 9 là cao cấp (high-end). Chữ cái cuối cùng, s là standard – cấu hình tiêu chuẩn, b là business – cấu hình doanh nhân, p là professional – cấu hình chuyên nghiệp. Ngoại lệ cho quy tắc này là Elitebook 8440w và 8460p đều có màn hình 14-inch và đều thuộc dòng cao cấp.
Bộ xử lý: Trong dòng Pavilion, chữ cái cuối cùng đề cập đến bộ xử lý Intel (t) hoặc bộ xử lý AMD (z). Nghĩa là, nếu bạn thấy một chiếc Pavilion có ký hiệu là chữ cái "t" ở cuối thì model đó sử dụng vi xử lý Intel, còn nếu dùng chữ cái "z" thì là vi xử lý AMD. Ngoài ra, nếu thấy chữ cái "w" thì có nghĩa chiếc máy đó có tính năng của một máy trạm di động, còn "p" có nghĩa là nó không phải là một máy trạm.
Với dòng Compaq Presario, thông thường luôn có 2 chữ cái nằm ở cuối tên một model, ví dụ TU, TX, AU, AX…, trong đó chữ cái T nghĩa là laptop sử dụng vi xử lý Intel, A nghĩa là laptop dùng vi xử lý AMD, chữ cái thứ hai U nghĩa là laptop có card đồ họa tích hợp, còn X là laptop có card đồ họa rời.
Trong một số trường hợp đặc biệt, bạn có thể thấy các đuôi sau:
- ae : Artist Edition (Artist Edition Imprint)
- bw : Broadband Wireless Series
- sb : Small Business Series
- se : Special Edition ("Intensity" dv4tse, "Renewal" dv5tse, Special Edition Imprint)
Hoặc một số đuôi biểu thị vùng hoặc quốc gia mà sản phẩm được bán:
- us : United States
- ca : Canada
- la : Latin America
- br : Brazil
- ea / ee : Europe / Middle East
- sc : Scandinavia
- au / ax : Asia / Australia - AMD Processor
- tu / tx : Asia / Australia - Intel Processor
- ap : Asia Pacific
<sưu tầm>
Click vào link cuối bài viết để xem video nhé
Thursday, July 31, 2014
Phân biệt các dòng laptop HP
Click vào link cuối bài viết để xem video nhé
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment